NDC-Meloxicam-7,5mg - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

NDC-Meloxicam-7,5mg

Tra cứu thông tin về thuốc NDC-Meloxicam-7,5mg trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc NDC-Meloxicam-7,5mg

Số đăng ký

VD-2262-06

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Meloxicam, được chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong: ,– Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp). ,– Viêm khớp dạng thấp. ,– Viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định

Không dùng ,Meloxicam, cho những bệnh nhân sau: ,– Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. ,– Bệnh nhân nhạy cảm chéo với Aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác. ,– Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác. ,– Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển. ,– Bệnh nhân suy gan nặng. ,– Bệnh nhân suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo. ,– Trẻ em dưới 15 tuổi. ,– Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Liều dùng và cách dùng

– Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/ngày. Tuỳ đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 1 viên/ngày. ,– Viêm đau xương khớp: 1 viên/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 2 viên/ngày. ,– Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên/ ngày. ,– Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 1 viên/ ngày. ,– Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định, nên chỉ dùng ,Meloxicam, hạn chế cho người lớn. ,– Khi dùng kết hợp với các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 2 viên/ ngày.

Tác dụng phụ

Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số chức năng gan. ,Huyết học: thiếu máu, rối loạn công thức máu: rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tuỷ xương, đặc biệt như Methotrexat sẽ là yếu tố thuận lợi cho suy giảm tế bào máu. ,Da: Ngứa, phát ban da, mề đay, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng. ,Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm gặp). ,Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, ngủ gật. ,Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt. ,Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu và hoặc tăng urê máu. ,Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm mạc và phản ứng phản vệ ,Chú ý:, , Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.