NDC-Azithromycin-250mg - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

NDC-Azithromycin-250mg

Tra cứu thông tin về thuốc NDC-Azithromycin-250mg trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc NDC-Azithromycin-250mg

Số đăng ký

VD-2257-06

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

– ,Azithromycin, được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. ,Azithromycin, chỉ nên dùng cho những người bệnh dị ứng với penicilin vì nguy cơ kháng thuốc. ,– Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ, ,Azithromycin, được chỉ định trong: ,+ Nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis ,+ Nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng (sau khi loại trừ nhiễm đồng thời Treponema pallidum). ,+ Dự phòng nhiễm Mycobacterium avium – intracellulare (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV dùng đơn độc hay phối hợp với rifabutin. ,– ,Azithromycin, được chỉ định trong viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis (bệnh mắt hột).

Chống chỉ định

Không dùng ,Azithromycin, cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ,Azithromycin, hoặc mọi kháng sinh nhóm macrolid khác.

Liều dùng và cách dùng

Azithromycin, nên dùng liều duy nhất trong ngày, uống 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. ,Người lớn: ,Đối với bệnh lây truyền qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis hay Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, dùng 4 viên ,Azithromycin, 250mg liều duy nhất. ,Điều trị mắt hột do Chlamydia trachomatis: ,Người lớn: 4 viên ,Azithromycin, 250mg liều duy nhất. ,Các chỉ định khác, tổng liều 6 viên ,Azithromycin, 250mg được chia thành 3 ngày, mỗi ngày 2 viên ,Azithromycin, 250mg liều duy nhất hoặc ngày đầu 2 viên ,Azithromycin, 250mg liều duy nhất, 4 ngày tiếp theo mỗi ngày 1 viên ,Azithromycin, 250mg liều duy nhất. ,Người già: ,Sử dụng liều giống như liều dùng cho người lớn. ,Trẻ em: ,Tổng liều ở trẻ em là 30 mg/kg, được cho liều duy nhất mỗi ngày là 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày hoặc ngày đầu 10 mg/kg liều duy nhất, 4 ngày tiếp theo mỗi ngày liều duy nhất 5 mg/kg. ,Đối với trẻ em cân nặng dưới 15 kg, nên dùng ,Azithromycin, dạng hỗn dịch uống. Trẻ em có cân nặng > 45 kg: dùng liều như người lớn. ,Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: , ,Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật cho thấy ,Azithromycin, qua được hàng rào nhau thai nhưng không có bằng chứng tác dụng gây hại cho thai nhi. Không có số liệu về sự bài tiết ,Azithromycin, qua sữa mẹ. Độ an toàn khi sử dụng ,Azithromycin, cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó chỉ nên sử dụng ,Azithromycin, cho phụ nữ có thai và cho con bú khi không có thuốc khác thích hợp hơn. , ,Sử dụng quá liều: , ,Chưa có các dữ liệu về sử dụng quá liều ,Azithromycin,. Triệu chứng điển hình của sử dụng quá liều kháng sinh nhóm macrolid thường là giảm thính lực, buồn nôn, nôn và ỉa chảy. ,Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Tác dụng phụ

Azithromycin, được dung nạp tốt, tác dụng ngoại ý có tần suất thấp. ,Tác dụng ngoại ý chủ yếu xảy ra ở đường tiêu hoá như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy (hiếm khi dẫn đến mất nước), khó tiêu, co cứng cơ bụng, táo bón, đầy bụng thỉnh thoảng xảy ra. ,ảnh hưởng đến thính giác: sử dụng lâu dài với liều cao, ,Azithromycin, có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh. ,Hiếm khi có những báo cáo về rối loạn vị giác. ,Các trường hợp bất thường chức năng gan bao gồm: viêm gan và vàng da ứ mật đã được báo cáo. ,Choáng váng/ chóng mặt, co giật (như đã quan sát được với các macrolid khác), nhức đầu và buồn ngủ đã được báo cáo. ,Cơn giảm bạch cầu trung tính nhẹ, thoáng qua đôi khi xuất hiện trong các thử nghiệm lâm sàng mặc dù chưa xác định được mối liên quan với ,Azithromycin,. ,Các phản ứng dị ứng bao gồm nổi ban, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, phù nề, mày đay, phù mạch và phản vệ. ,Hiếm khi có phản ứng da trầm trọng bao gồm ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevén-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc. ,Viêm thận kẽ và suy thận cấp, đau khớp, kích động, lo âu, viêm âm đạo đã được báo cáo.