Lesulpin - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Lesulpin

Tra cứu thông tin về thuốc Lesulpin trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Lesulpin

Số đăng ký

VN-16810-13

Dạng bào chế

Viên nang-50mg

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C, trong lọ nút kín tránh ánh sáng.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

– Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn. ,– Các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể. ,– Trạng thái thần kinh ức chế. ,– Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

Chống chỉ định

U tế bào ưa sắc. Quá mẫn.

Liều dùng và cách dùng

– Các triệu chứng lo âu ở người lớn 50 – 150 mg/ngày, dùng tối đa 4 tuần. ,– Rối loạn hành vi nặng ở trẻ 5 – 10 mg/kg.

Thận trọng

Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều supirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

  • Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
  • Người cao tuổi: Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
  • Người uống rượu hoặc đang dùng  các loại thuốc chứa rượu vì làm buồn ngủ.
  • Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Người bị hưng cảm nhẹ, supirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulprid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
  • Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
  • Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với sulpirid.
  • Với thuốc hạ huyết áp: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng với thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần lưu ý khi phối hợp.

Tác dụng phụ

Tiết sữa, nữ hóa tuyến vú, bất lực hay lãnh cảm, vô kinh, phản ứng ngoại tháp, hạ huyết áp tư thế; chứng loạn vận động muộn, an thần, ngủ gật.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều thuốc thường gặp khi dùng từ dưới 1 đến 16g, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tuỳ thuộc vào liều dùng.

Liều 1 – 3g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều  3 – 7g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7g, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gây hôn mê và hạ huyết áp. Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.

Xử trí: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hoá nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.