Ikofate - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Ikofate

Tra cứu thông tin về thuốc Ikofate trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Ikofate

Số đăng ký

VN-5156-10

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Nhân Vy Cường

Dạng bào chế

Viên nén nhai

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ nhôm/ nhôm x 10 viên

Thành phần

Sucralfate

Dạng thuốc và hàm lượng

1g/viên

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Ðiều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress. 
  • Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Chống chỉ định

Quá mẫn với Sucralfat hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Ðiều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress. 

Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Liều lượng - Cách dùng
- Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.

Tác dụng bảo vệ tại chỗ của Sucralfat chỉ đạt được nếu dùng đều đặn theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

Điều trị loét dạ dày – tá tràng 

- Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày , uống trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ; hay 2 g x 2 lần/ ngày, uống trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ. 
- Mỗi đợt điều trị thường kéo dài từ 4 – 8 tuần tùy theo mức độ loét cho đến khi kết quả nội soi hay X - quang cho thấy vết loét lành hẳn . Tuy nhiên , nếu cần thiết , đợt điều trị có thể kéo dài hơn nhưng không nên dùng quá 2 tuần. 

 - Đợt điều trị hiệu quả thường phối hợp với thuốc ức chế histamin H2 hay ức chế bơm proton và các kháng sinh. 
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng 

- Liều thông thường: 1g x 2 lần/ ngày 
- Điều trị không kéo dài quá 6 tháng. 
- Nên phối hợp với kháng sinh để loại trừ yếu tố gây tái phát là vi khuẩn Helicobacter pylori.

Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản 

- Liều thông thường: 1g x 4 lần/ ngày uống trước mỗi bữa ăn chính và trước khi đi ngủ. 
Trẻ em trên 4 tuổi 
- 40 – 80 mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 lần ( uống 1 giờ trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ). 

CÁCH DÙNG 

 - Uống  khi dạ dày trống ( khoảng nửa giờ hay 1 giờ trước khi ăn ). 

Thận trọng

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.

Tương tác với các thuốc khác

- Không dùng thuốc antacid cùng lúc với Sucralfat vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự bám của Sucralfat trên niêm mạc. Nên uống cách xa nhau khoảng ½ giờ.
- Sucralfat có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc như cimetidin, ranitidin , ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin , digoxi n, warfarin , phenytoin, theophylin , tetracyclin… Nên uống cách xa nhau khoảng 2 giờ.
- Sucralfat có thể gắn kết với protein trong thức ăn hay trong một số thuốc khác . Những bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng ống thông dạ dày nên dùng thuốc này một cách riêng biệt với thức ăn và các thuốc khác.

Tác dụng phụ

 

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.

Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.

Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.

Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.

Dị vật dạ dày.

Hướng dẫn xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.