Gold-Men - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Gold-Men

Thông tin cơ bản thuốc Gold-Men

Số đăng ký

VD-15411-11

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Dạng bào chế

viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm

Thành phần

Acid Pantothenic

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Acid pantothenic
    • Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.
    • Viên nén, giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg.
  • Calci pantothenat: Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.
  • Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D - pantothenic):
    • Viên nén: 100 mg.
    • Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
    • Kem bôi tại chỗ: 2%, thuốc phun bọt

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản viên nén, bột acid pantothenic và calci pantothenat trong lọ kín, và ở dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C.
  • Bảo quản thuốc tiêm dexpanthenol ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C, tránh để đông băng

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Viêm da do thiếu acid pantothenic, kết hợp với thiếu các vitamin nhóm B khác, do chế độ ăn nghèo dinh dưỡng.
  • Một số trường hợp viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân, và viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác.
  • Sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và những bệnh da nhẹ khác. Thuốc phun bọt dexpanthenol còn được chỉ định chữa bỏng da

Chống chỉ định

 

Không có chống chỉ định

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng: Acid pantothenic và calci pantothenat được dùng đường uống. Dexpanthenol được dùng đường uống hoặc tiêm bắp, và cũng được dùng tại chỗ dưới dạng kem bôi, dạng phun bọt.

Liều lượng: 10 mg calci pantothenat tương đương với 9,2 mg acid pantothenic. Liều uống hàng ngày 5 - 10 mg acid pantothenic thường được coi là đủ để bổ sung cho chế độ ăn ở người có hấp thu bình thường qua đường tiêu hóa. Nhu cầu về acid pantothenic có thể tăng lên trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Liều uống tối đa là 100 mg một ngày và được điều chỉnh tùy theo nhu cầu của người bệnh.

Khi sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và bệnh da, bôi thuốc kem chứa 2% dexpanthenol vào vùng bị tổn thương, ngày 1 hoặc 2 lần, hoặc nhiều hơn nếu cần

Thận trọng

 

Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác

Tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
  • Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
  • Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat

Tác dụng phụ

 

Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp

Khác

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phải ngừng dùng dexpanthenol nếu có phản ứng dị ứng