Thông tin cơ bản thuốc Fusix
Số đăng ký
VN-6730-02
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml
Tác dụng thuốc Fusix
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
– Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai. ,– Tăng HA nhẹ & trung bình. ,– Ở liều cao điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.
Chống chỉ định
Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận. Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên. Thiểu niệu/suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250 mL dung dịch, truyền IV 4 mg/phút, trong 1 giờ. Trẻ em: 0,5-1 mg/kg, tiêm IV hay IM.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ HA tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng. Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.