Etanercept (thuốc tiêm) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Etanercept (thuốc tiêm)

Thông tin cơ bản thuốc Etanercept (thuốc tiêm)

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản trong tủ lạnh nhưng không đông lạnh thuốc, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Etanercept được sử dụng một mình hoặc với các thuốc khác để làm giảm các triệu chứng của rối loạn tự miễn dịch nhất định (điều kiện trong đó các vụ tấn công hệ thống miễn dịch của cơ thể và gây ra đau, sưng, tổn thương) bao gồm: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm khớp tự phát thiếu niên, cột sống cứng khớp, vẩy nến mãn tính.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết, mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Etanercept dạng tiêm có các dạng chất lỏng trong bơm tiêm đóng sẵn, bút tiêm và dạng bột tiêm để pha với dung dịch tiêm. Etanercept được dùng để tiêm dưới da, thường được tiêm mỗi tuần một lần.

Khi etanercept được sử dụng để điều trị vẩy nến mãn tính, nó có thể được tiêm hai lần một tuần trong suốt 3 tháng đầu điều trị và sau đó một lần một tuần sau khi 3 tháng đầu tiên.

Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.

Thận trọng

  • Không tiêm chủng trong quá trình điều trị. Nếu muốn sử dụng etanercept để điều trị bệnh viêm khớp tự phát thiếu niên, trẻ phải được thực hiện các tiêm chủng cần thiết trong độ tuổi trước khi bắt đầu điều trị.
  • Nếu bệnh nhân tiếp xúc với người có bệnh thủy đậu trong khi sử dụng etanercept, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.

Tương tác với các thuốc khác

Vì etanercept có thể làm giảm các phản ứng của hệ miễn dịch, etanercept không nên dùng với các loại vaccine sống.

Không kết hợp etanercept với Anakinra (Kineret) hoặc abatacept (Orencia) vì các loại thuốc này cũng làm giảm đáp ứng của hệ thống miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: mẩn đỏ, ngứa, đau, hoặc sưng tại chỗ tiêm; đau đầu; buồn nôn; nôn; ợ nóng; đau bụng; yếu đuối; ho
  • Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ sau đây, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc có được trợ giúp y tế khẩn cấp: co giật; bầm tím; chảy máu; da nhợt nhạt; phồng rộp da; phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khó thở hoặc nuốt; nổi mẩn trên mặt và cánh tay; tê hoặc ngứa ran; vấn đề tầm nhìn; yếu cánh tay hoặc cẳng chân; hoa mắt; những mảng da có màu đỏ, có vảy hoặc da gà chứa đầy mủ trên da

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Tiêm liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian tiêm liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.