Clofarabine (thuốc tiêm) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Clofarabine (thuốc tiêm)

Thông tin cơ bản thuốc Clofarabine (thuốc tiêm)

Điều kiện bảo quản

Thuốc được lưu giữ ở bệnh viện.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhân từ 1 đến 21 tuổi bị bệnh bạch cầu cấp hoặc tái phát dòng lympho.

Chống chỉ định

Không có.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng khuyến cáo 52mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp. Chu kỳ điều trị được lặp lại mỗi 2-6 tuần.

Thận trọng

Trước khi sử dụng clofarabine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với clofarabine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang điều trị với clofarabine.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, ăn mất ngon, giảm cân, sưng bên trong miệng và mũi, có mảng trắng, gây đau trong miệng, đau đầu, lo lắng, phiền muộn, cáu gắt, đau ở lưng, khớp, tay và chân, buồn ngủ, da khô, ngứa hoặc bị kích ứng, nóng bừng, nhịp tim nhanh, thở nhanh, khó thở, hoa mắt, lâng lâng, ngất xỉu, giảm tiểu tiện, đau họng, ho, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức, yếu ớt, nhầm lẫn, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, chảy máu mũi, chảy máu nướu răng, có máu trong nước tiểu, có đốm nhỏ màu đỏ hoặc tím dưới da, vàng da hoặc mắt, ngứa, đỏ, ấm, sưng, đau da, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể. Thuốc tiêm Clofarabine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: vàng da hoặc mắt, nôn, phát ban. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.