Thông tin cơ bản thuốc Celextavin
Số đăng ký
VD-29180-18
Nhà sản xuất
Vidipha tại Bình Dương - VIỆT NAM Estore> Nhà đăng ký: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ươn
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên, Hộp 1chai 100 viên nén
Thành phần
Dexclorpheniramin maleat 2mg; Betamethason 0,25mg
Tác dụng thuốc Celextavin
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
- Điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rối loạn viêm mắt.
- Điều trị những bệnh cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Tăng nhãn áp góc hẹp.
- Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Liều khởi đầu: 1-2 viên x 4 lần/ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ.
Không dùng quá 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
Liều khuyến cáo: ½ viên x 3 lần/ngày.
Nếu cần thêm một liều hàng ngày, nên uống vào lúc đi ngủ.
Không dùng quá 4 viên/ngày.
Thận trọng
Phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, tiểu đường, động kinh, tăng nhãn áp, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét đường tiêu hóa, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn. Người cao tuổi cũng có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Thường chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Bệnh nhân đang dùng liệu pháp corticosteroid cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn, mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trong rất hiếm trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Người bệnh lao tiềm ẩn phải được theo dõi chặt chẽ và phải dùng hóa dự phòng chống lao, nếu dùng thuốc kéo dài.
Nguy cơ thủy đậu và có thể cả zona nặng, tăng ở người bệnh chưa có miễn dịch khi dùng corticosteroid toàn thân, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Người bệnh chưa có miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu cần được gây miễn dịch thụ động. Thận trọng tương tự cũng được áp dụng với bệnh sởi. Không được dùng vaccin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân liều cao và ít nhất cả trong ba tháng sau; có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.
Khi dùng thuốc dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung calci và kali.
Thận trọng trong các trường hợp như tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, hay tắc nghẽn môn vị tá tràng.
Tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
Giữ natri và nước; tăng đào thải kali.
Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
Ngủ gà, an thần.
Khô miệng.
- Ít gặp:
Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
Sảng khoái, mất ngủ, kích động.
tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.
- Hiếm gặp
Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.
Chóng mặt, buồn nôn.