Captopril và Hydrochlorothiazide - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Captopril và Hydrochlorothiazide

Thông tin cơ bản thuốc Captopril và Hydrochlorothiazide

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị cao huyết áp trong trường hợp thất bại với đơn trị liệu chỉ dùng một thuốc ức chế men chuyển.

Chống chỉ định

Liên quan đến Captopril

Chống chỉ định tuyệt đối: Quá mẫn cảm với captopril; có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) do dùng thuốc ức chế men chuyển; phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Chống chỉ định tương đối: Phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng kali huyết, muối kali và lithium; hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc; tăng kali huyết.

Liên quan đến hydrochlorothiazide

Chống chỉ địnhtuyệt đối:Quá mẫn cảm với sulfamide; suy thận nặng (thanh thải creatinine < 30ml/ phút); bệnh não gan.

Chống chỉ định tương đối: Phối hợp với Lithium và các thuốc không chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh.

Liều dùng và cách dùng

Liều phải được cá nhân hóa dựa trên tình trạng bệnh và đáp ứng với thuốc của từng bệnh nhân.

Liều khởi đầu khuyến cáo của Captopril/ Hydrochlorothiazidelần lượt là 25mg/ 15mg, uống 1 lần/ ngày, trước bữa ăn 1 giờ. Đối với bệnh nhân không đủ đáp ứng với liều ban đầu, liều Captopril/ Hydrochlorothiazidecó thể được tăng lên50mg/ 15mg, 25mg/ 25mg hoặc 50mg/ 25mg. Liều hàng ngày củaCaptopril/ Hydrochlorothiazidekhông nên vượt quá 150mg/ 50mg.

Thận trọng

Trước khi dùng Captopril và Hydrochlorothiazide, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Captopril (Capoten), Hydrochlorothiazide (HCTZ, Hydrodiuril, Microzide), Benazepril (Lotensin), Enalapril (Vasotec), Fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril ), moexipril (Univasc), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), trandolapril (Mavik), thuốc sulfa hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tiểu đường và đang dùng Aliskiren (Tekturna, trong Amturnide, Tekamlo, Tekturna HCT), các thuốc bạn đang sử dụng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh lupus; xơ cứng bì; suy tim; bệnh tiểu đường; dị ứng; hen suyễn; bệnh gan hoặc bệnh thận. Nếu đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Captopril và Hydrochlorothiazide. Tránh các đồ uống có cồn.

Tương tác với các thuốc khác

Liên quan đến captopril

  • Dùng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
  • Dùng đồng thời captopril với các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
  • Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
  • Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
  • Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi sử dụng đồng thời với captopril.

Liên quan đến hydrochlorothiazide

Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazide (bao gồm Hydrochlorothiazide):

  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
  • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
  • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
  • Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
  • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
  • Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
  • Thiazide làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
  • Thiazide làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazide, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Tác dụng phụ

  • Ho, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, thay đổi vị giác, phát ban và / hoặc ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, sốt, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, vàng da hoặc mắt, khô miệng, khát nước, yếu ớt, bồn chồn, đau cơ hoặc chuột rút, đi tiểu thường xuyên, đau dạ dày, nôn, ngất xỉu, tức ngực, nhịp tim bất thường. Captopril và hydrochlorothiazide có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
  • Sử dụng các chất ức chế ACE (bao gồm Captopril)trong 6 tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn thương, thậm chí tử vong cho thai nhi. Khi phát hiện mang thai, nên ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Thuốc có thể gây phản ứng phản vệ, thậm chí đe dọa đến tính mạng; hạ huyết áp quá mức;mất cân bằng điện giải; suy thận.

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, hôn mê, khó thở, đau bụng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng muối thay thế chứa kali. Nếu bác sĩ kê chế độ ăn ít natri, hãy làm theo các hướng dẫn.