Berlthyrox 100 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Berlthyrox 100

Tra cứu thông tin về thuốc Berlthyrox 100 (SX bán thành phẩm: Berlin Chemie AG (Merarini Group); Đ/c: Tempelhger Weg 83, D-1234 trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Berlthyrox 100

Số đăng ký

VN-10763-10

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 25 viên

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp)
  • Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.
  • Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giẩp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
  • Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc

- Bệnh cường giáp không được điều trị do bất cứ nguyên nhân nào

- Mới bị nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, suy thượng thận hoặc suy tuyến yên mà chưa được điều trị, trừ khi được bác sỹ cho phép dùng.

- Nếu bạn đang có thai đồng thời đang dùng các thuốc kháng giáp trạng.

Liều dùng và cách dùng

Chỉ định

Liều (mcg/ngày)

Suy giáp:

Người lớn: (tăng 25 - 50 mcg cho mỗi 2 - 4 tuần điều trị)

Liều khởi đầu: 25-50

Liều tiếp theo: 100-200

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyển giáp

75-200

Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường

75-200

Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp

50-100

Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp

150-300

Xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp

200 mcg /ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp)

Trẻ em: Xem chi tiết .

Cách dùng: nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 1/2 giờ trước khi ăn sáng.

Trẻ em uống thuốc ít nhất là 1/2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Ngậm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống!), sau đó cho trẻ uống với thêm một chút nước.

Thận trọng

  • Nên tránh dùng thuốc trong các trường hợp bệnh mạch vành, suy tim, nhịp tim nhanh và hoặc cường giáp mặc dù bệnh nhẹ.
  • Trong trường hợp suy giáp do suy tuyến yên, phải xác định rõ liệu có kèm thèo suy thượng thận không. Nếu có, trước hết phải điều trị suy thượng thận trước khi bắt đầu điều trị với hormone tuyến giáp.
  • Điều trị levothyroxine cho phụ nữ mãn kinh bị suy giáp, những người có nguy cơ loãng xương cao, thì nên kiểm tra chức năng tuyến giáp thường xuyên để tránh nồng độ levothyroxine trong máu cao.
  • Nếu bạn đang điều trị với sevelamer do nồng độ phosphate trong máu cao, bạn đang thẩm phân máu" bác sỹ có thể cân nhắc kiểm tra một vài thông số máu của bạn để xem xét tác dụng của levothyroxine (xem thêm mục: dùng với các thuốc khác).
  • Thận trọng liều dùng và kiểm tra thường xuyên trên những bệnh nhân cao tuổi.

Tác dụng phụ

Nếu sử dụng đúng cách, sẽ không có tác dụng phụ không mong muốn trong suốt quá trình điều trị với Berlthyrox 100. Trong trường hợp cá biệt, khi liều dùng không được dung nạp tốt hoặc tăng liều quá nhanh trong giai đoạn mới điều trị thì các triệu chứng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, như: tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run đầu chi, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, cảm giác nóng, sốt, sụt cân, nôn, tiêu chảy, đau đầu, yếu cơ, chuột rút, rối loạn kinh nguyệt, tăng áp lực não.

Sau khi hỏi ý kiến bác sỹ điều trị, nên giảm liều hàng ngày hoặc ngừng thuốc trong vài ngày. Ngay sau khi hết các tác dụng phụ này, có thể dùng lại thuốc nhưng thận trọng về liều dùng.

Trong trường hợp quá mẫn với levothyroxine hoặc bất cứ tá dược nào, phản ứng dị ứng có thể xảy ra bao gồm: mày đay, co thắt phế quản dẫn đến khó thở và phù thanh quản. Rất hiếm có báo cáo xảy ra shock phản vệ. Hãy đến khám bác sỹ ngay lập tức nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra.