Appeton Multivitamin Lysine Tablets - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Appeton Multivitamin Lysine Tablets

Tra cứu thông tin về thuốc Appeton Multivitamin Lysine Tablets trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Appeton Multivitamin Lysine Tablets

Số đăng ký

VN-9982-10

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược mỹ phẩm May

Dạng bào chế

Viên ngậm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 30 viên; hộp 1 chai 60 viên

Thành phần

Hỗn hợp các Vitamin, L-Lysine HCl, Acid folic

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Bổ sung đầy đủ các vitamin hỗ trợ quá trình trao đổi chất, điều hòa hoạt động của các cơ quan, hỗ trợ quá trình chuyển hóa bình thường các chất protein, chất béo và glucid, giúp trẻ trong thời kì tăng trưởng phát triển khỏe mạnh, tăng sức đề kháng cho cơ thể chống lại các bệnh nhiễm khuẩn.
  • Giúp trẻ ăn ngon miệng, gia tăng chuyển hóa, hấp thu tối đa dinh dưỡng.
  • Tăng cường khả năng hấp thu calci, duy trì mức calci trong máu, giúp cho xương và răng chắc khỏe, tăng trưởng chiều cao, đảm bảo chức năng hoạt động bình thường của tế bào.
  • Giúp cơ thể sản sinh hồng cầu nên phòng một số bệnh thiếu máu.
  • Hỗ trợ trợ cân bằng hệ vi sinh đường ruột, tối ưu khả năng hoạt động của hệ tiêu hóa giúp phòng tránh táo bón và các bệnh về đường ruột, tăng khả năng miễn dịch, giúp giảm cholesterol có hại, tham gia vào quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh và tăng trưởng.

Liều dùng và cách dùng

Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, liều dùng như sau: 

*Dạng Siro: 

Trẻ em dưới 4 tuổi: 2,5ml mỗi ngày. 
Trẻ em trên 4 tuổi và người lớn: 5ml mỗi ngày. 

Appeton Multivitamin Lysine Syrup có thể nhỏ trực tiếp vào lưỡi hoặc pha với sữa, nước trái cây hoặc thức ăn. 

* Dạng Viên 

Trẻ từ 1- 8 tuổi: 1 viên/ngày. 
Trẻ từ 9 tuổi trở lên: 1 – 2 viên/ngày. 
Sử dụng bằng cách nhai viên.

Thận trọng

Phải tính đến các vitamin từ những nguồn khác nếu sử dụng cùng với thuốc này. 

- Ngưng sử dụng thuốc và tham vấn ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trong các trường hợp sau: 

+ Có những triệu chứng bất thường khi dùng thuốc. 

+ Những triệu chứng không được cải thiện sau khi dùng thuốc 1 tháng. 

- Khi dùng thuốc cho trẻ em phải có người theo dõi. 

- Thận trọng khi bảo quản và dùng thuốc: 

+ Để thuốc xa tầm tay trẻ em. 

+ Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì. 

+ Tránh ánh sáng trực tiếp và bảo quản nơi kín và mát. 

+ Không bảo quản trong bao bì khác để bảo quản chất lượng và tránh dùng nhầm.

Tương tác với các thuốc khác

Có thể xảy ra tương tác với một trong các thành phần của thuốc. 

Tương tác với vitamin A: Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Vitamin A dùng với isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều, cần tránh dùng chung hai thuốc trên và tránh dùng vitamin A liều cao. 

Tương tác với vitamin D: Không nên dùng vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydrochlorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dầu khoáng quá mức cũng có thể cản trở hấp thu vitamin D. Điều trị vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp này cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời. Không nên dùng vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol và 25-hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Không nên dùng vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim. 

Tương tác với Vitamin B2: Probenecid có thể gây giảm hấp thu vitamin B2 ở ruột và làm tăng bài tiết trong nước tiểu. 

Tương tác với Nicotinamid: Sử dụng nicotinamid với chất ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Sử dụng nicotinamid với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp, có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid. Dùng nicotinamid với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan. Không nên dùng nicotinamid với carbamazepin (thuốc chống động kinh như Tegretol) vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến độc tính. 

Tương tác với vitamin C: Dùng theo tỉ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột, tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời với vitamin C. Dùng vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng vitamin C với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12. Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá - khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxidase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C. 

Các tương tác có thể xảy ra với vitamin E, vitamin B1, vitamin B6 không có ý nghĩa lâm sàng. Chưa được biết các tương tác có thể có đối với D-panthenol.

Khác

Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ