Alefacept (Thuốc tiêm) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Alefacept (Thuốc tiêm)

Thông tin cơ bản thuốc Alefacept (Thuốc tiêm)

Điều kiện bảo quản

Bác sĩ của bạn sẽ lưu trữ thuốc trong văn phòng của họ và đưa nó cho bạn mỗi tuần.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Alefacept được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến mạn tính từ trung bình đến nặng. Alefacept là thuốc ức chế miễn dịch. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các hành động của các tế bào nhất định trong cơ thể gây ra các triệu chứng của bệnh vẩy nến.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc với các thành phần trong thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Alefacept là thuốc được dùng bằng cách tiêm vào bắp thịt hoặc tiêm tĩnh mạch. Nó thường được tiêm trong văn phòng của bác sĩ một lần/ tuần trong 12 tuần. Đôi khi một chu kỳ 12 tuần thứ hai được đưa ra, nhưng nó cần phải cách chu kỳ đầu tiên ít nhất là 12 tuần.

Thận trọng

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang ở trong những trường hợp sau:

  • Bị dị ứng với alefacept hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Cho bác sĩ và dược sĩ biết về tất cả các thuốc mà ban đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc ức chế hệ miễn dịch như azathioprine (Imuran); hóa trị ung thư; cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE); methotrexate (Rheumatrex); steroid đường uống như dexamethasone (Decadron, Dexone), methylprednisolone (Medrol), và prednisone (Deltasone); sirolimus (Rapamune); và tacrolimus (Prograf). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Bạn hoặc bất kỳ người thân của bạn bị hay đã từng bị ung thư và nếu bạn bị hoặc đã từng có bất kỳ bệnh ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch chẳng hạn như vi-rút gây suy giảm miễn dịch (HIV), hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), hoặc nặng hội chứng suy giảm miễn dịch kết hợp (SCID); hoặc thận hoặc bệnh gan. Cũng nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ loại nhiễm trùng, hoặc viêm gan, hoặc nếu bạn thường xuyên bị nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc bàng quang.
  • Bệnh vẩy nến của bạn đang được điều trị bằng quang trị liệu (điều trị cho bệnh vẩy nến bằng ánh sáng cực tím).
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng alefacept hoặc trong vòng 8 tuần sau khi ngưng alefacept, gọi bác sĩ của bạn.
  • Bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng alefacept.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc này có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

Alefacept có thể gây ra tác dụng phụ như: hoa mắt, đau cơ, đau, đỏ, sưng, hoặc xuất huyết ở nơi tiêm alefacept. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mề đay, phát ban, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khó thở hoặc nuốt, khàn tiếng, sốt, đau họng, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, ho, sự thay đổi về da như lở loét, xuất hiện khối u hay nốt ruồi, đau dạ dày, nôn, ăn mất ngon, cực kỳ mệt mỏi, đau bụng, vàng da hoặc mắt, dễ bầm tím, nước tiểu đậm màu, phân nhạt màu. Alefacept này có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường trong khi sử dụng thuốc này.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi trung tâm cấp cứu 115. Các dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: ớn lạnh, đau đầu, đau khớp, đau xoang.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Nếu bạn bỏ lỡ lịch hẹn tiêm alefacept, hãy gọi bác sĩ càng sớm càng tốt.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Tiếp tục chế độ ăn uống của bạn trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.