Sulfadiazine - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Sulfadiazine

Tra cứu thông tin về thuốc Sulfadiazine trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Sulfadiazine

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định

Không sử dụng sulfadiazine nếu:

  • bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sulfadiazine hoặc bất kỳ loại thuốc sulfonamide khác (sulfamethoxazole)
  • bạn đang mang thai hoặc bạn đang cho con bú
  • bạn có vấn đề máu (thiếu máu) do giảm axit folic trong máu
  • bạn bị bệnh thận nặng hoặc tắc nghẽn bàng quang

Liều dùng và cách dùng

Dùng thuốc bằng đường miệng và uống nhiều nước theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ ảnh hưởng đến thận à hệ bài tiết. Liều lượng dựa theo tình trạng bệnh nhân và do sự chỉ dẫn của bác sĩ. Trẻ em không dùng quá 6000 mg mỗi ngày.

Kháng sinh có hiệu quả tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, uống thuốc này tại các khoảng cách đều nhau trong suốt cả ngày và đêm. Tiếp tục dùng thuốc này theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến sự trở lại của nhiễm trùng.

Thận trọng

Một số điều kiện y tế có thể tương tác với sulfadiazine. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế nào, đặc biệt là nếu bạn đang ở trong những trường hợp sau:

  • bạn đang có kế hoạch mang thai
  • bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt
  • bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác
  • bạn bị tiêu chảy, đau họng, hoặc nhiễm trùng dạ dày, đường ruột
  • bạn có tiền sử bệnh hen, bệnh gan, bệnh thận, thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6-PD), các bệnh chuyển hóa porphyrin trong máu, hoặc các vấn đề khác của máu

Tương tác với các thuốc khác

Một số thuốc có thể tương tác với sulfadiazine. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Indomethacin, probenecid, hay các thuốc salicylat (aspirin) bởi vì các tác dụng phụ của sulfadiazine có thể tăng
  • Thuốc chống đông máu (warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên
  • Methotrexate hoặc thuốc lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide) vì tác dụng phụ có thể tăng lên do sulfadiazine
  • Sulfonylurea (glyburide) vì nguy cơ hạ đường huyết có thể tăng

Sulfadiazine có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Tác dụng phụ

Sulfinpyrazone có thể gây các tác dụng phụ như: tiêu chảy, đau dạ dày, ăn không ngon, chóng mặt. Các triệu chứng nghiêm trọng hơn có thể bao gồm: phát ban, viêm họng, sốt cao, đau đầu, đau khớp, đau cơ, vàng da hoặc mắt, sưng môi hoặc lưỡi, mệt mỏi, tiểu ra máu, khó thở, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, ù tai.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

– Hấp thu: ,Nghiên cứu trên súc vật cho thấy hầu hết lượng thuốc tích tụ ở lớp biểu bì của da lành và chỉ hấp thụ nếu da bị tổn thương, trầy xướt, phỏng. Khoảng 10% lượng Sulfadiazin bôi tại chỗ được hấp thụ. Mức hấp thụ ở vết phỏng sâu bán phần cao hơn ở vết phỏng sâu toàn phần do trong trường hợp sau không còn tuần hoàn mạch. Trong khi bạc được hấp thụ dưới 1%, thì Sulfadiazin có thể được hấp thụ đến 10%. ,– Phân bố và chuyển hóa: ,Nồng độ Sulfadiazin trong huyết thanh khoảng 10-20mg/l nếu bôi thuốc trên diện rộng. Sulfadiazin hấp thụ được chuyển hóa một phần tại gan. Thời gian bán hủy trong huyết thanh trung bình 10-12 giờ. Thể tích phân phối là 0,36 l/kg. Gắn với protein huyết tương 29-45%.Bôi thuốc mỗi ngày lên vết phỏng 47% diện tích cơ thể, bán phần hay toàn phần, nồng độ bạc huyết thanh toàn phần trung bình khoảng 300mcg/l và nhiều gấp đôi nếu là phỏng rộng hơn 60%. Ở bệnh nhân phỏng 12% nông lẫn sâu có dùng kem thuốc trong 21 ngày, bạc chỉ tích tụ trong các tế bào biểu bì và tuyến mồ hôi. Phẫu thi 2 bệnh nhân tử vong do phỏng bán phần và toàn phần 80% và 90% đã được điều trị với Sulfadiazin bạc với lượng lớn (12kg/ngày) trong 3 tuần cho thấy không có sự tích tụ bạc ở mẫu mô sinh thiết thận. Ða số bạc được hấp thụ, nếu có, có thể lưu lại chủ yếu ở gan. Chưa có báo cáo nào về độc tính lâm sàng do bạc hấp thu tích tụ trong cơ thể. ,– Bài tiết: Sulfadiazin được hấp thụ sẽ được bài tiết qua nước tiểu khoảng 50% ở nguyên dạng và khoảng 40% ở dạng chuyển hóa acétyl hóa. Sulfadiazin được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ 15-35% so với nồng độ trong huyết thanh. Sulfadiazin có thể qua nhau thai. Cả hai loại bệnh gan và thận đều làm giảm sự đào thải Sulfadiazin khỏi máu. Bạc được bài tiết qua nước tiểu hàng ngày trung bình 100-200mcg, đôi khi vượt quá 1000mcg ở nạn nhân phỏng trên 60%. Lượng tích tụ trong gan được thải dần qua mật.

Dược lực

Sulfadiazin là chế phẩm dạng kem của phức hợp Sulfadiazin bạc. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi trung tâm cấp cứu 115.

Khác

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Nên uống nhiều nước và dùng thuốc khi dạ dày rỗng.