Rizatriptan - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Rizatriptan

Thông tin cơ bản thuốc Rizatriptan

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Không lấy viên thuốc ra khỏi vỉ trước khi dùng quá lâu.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị chứng đau nửa đầu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có bệnh thiếu máu động mạch vành (đau thắt ngực, có tiền sử nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ) hoặc các bệnh tim mạch khác; bệnh nhân có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu cục bộ thoáng qua tấn công (TIA); bệnh mạch máu ngoại biên (PVD); thiếu máu cục bộ ruột; chứng tăng huyết áp không được kiểm soát; bệnh nhân bị liệt nửa người hoặc đau nửa đầu đáy; bệnh nhân dùng đồng thời hoặc ngưng gần đây (trong vòng 2 tuần) một chất ức chế MAO-A; các trường hợp quá mẫn với rizatriptan (phù mạch và sốc phản vệ).

Liều dùng và cách dùng

Người lớn

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg để điều trị chứng đau nửa đầu cấp tính ở người lớn. Liều 10mg có thể giúp giảm nhanh các triệu chứng nhưng có thể xuất hiện phản ứng có hại.
  • Liều nhắc lại: Liều tối đa không nên vượt quá 30mg trong vòng 24 giờ.

Trẻ em (6-17 tuổi)

Liều dùng ở bệnh nhi được dựa trên trọng lượng cơ thể của bệnh nhân. Liều khuyến cáo là 5mg ở bệnh nhân nặng dưới 40kg và 10mg ở những bệnh nhân nặng ≥ 40 kg.

Liều dùng điều chỉnh cho bệnh nhân đang dùng Propranolol

  • Người lớn: liều 5mg được khuyến khích, dùng tối đa 3 lần trong vòng 24 giờ (15mg).
  • Trẻ em: Bệnh nhân nhi có trọng lượng ≥ 40kg chỉ dùng một liều 5mg duy nhất trong vòng 24 giờ. Không dùng rizatriptan cho bệnh nhân nhi đang điều trị với propranolol có cân nặng dưới 40kg.

Thận trọng

Trước khi dùng Rizatriptan, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt làvấn đề lưu thông máu, một số loại đau đầu (liệt nửa người hoặc đau nửa đầu đáy), các vấn đề về tim (như đau ngực, nhịp tim không đều, đau tim trước đó), bệnh gan, động kinh, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua, huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường, tiền sử gia đình mắc bệnh tim, béo phì, hút thuốc lá, phụ nữ sau mãn kinh, namtrên 40 tuổi. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế rượu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Propranolol: Điều chỉnh giảm liều rizatriptan ở những bệnh nhân được điều trị bằng propranolol, do propranolol làm tăng nồng độ rizatriptan tới 70%.
  • Thuốc trị nấm cựa gà, các thuốc kháng thụ thể 5-HT1 có thể gây phản ứng co mạch kéo dài. Chống chỉ định rizatriptan trong vòng 24 giờ sau khi uống thuốc này.
  • Sử dụng đồng thời rizatriptan với chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) hoặc thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRIs) có thể gây ra hội chứng Serotonin.
  • Các chất ức chế monoamine oxidase: Chống chỉ định rizatriptan ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế MAO-A và các chất ức chế MAO không chọn lọc. Thuốc ức chế MAO-A làm tăng tác dụng của rizatriptan, có thể gây ra các tác dụng phụ.

Tác dụng phụ

Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, ngứa hoặc tê, đau dạ dày, đau bụng, nôn, tiêu chảy, đau cơ hoặc chuột rút, run, ớn lạnh, đỏ ửng, khô miệng, đau, căng, nặng ngực, tim đập nhanh hoặc không đều, đau họng, khó thở, mẩn đỏ, sưng hay ngứa mí mắt, mặt, hoặc môi, phát ban, thay đổi tầm nhìn. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.