Poncif-500mg - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Poncif-500mg

Tra cứu thông tin về thuốc Poncif-500mg trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Poncif-500mg

Số đăng ký

VD-5097-08

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Acid mefenamic

Dạng thuốc và hàm lượng

Acid mefenamic……………………500 mg

Tá dược vừa đủ………..………….1 viên.

(Lactose, tinh bột sắn, PVP, sodium starch glycolate, aerosil, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, bột talc, màu vàng quinolein, màu orange lake).

Điều kiện bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Giảm đau trong các trường hợp như đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, nhức đầu, đau hậu phẫu, đau hậu sản và đau bụng kinh.
  • Kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
  • Chứng rong kinh kèm với đau do co thắt và do hạ vị. Cải thiện triệu chứng trong giai đoạn tiền mãn kinh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với acid mefenamic và với các thuốc kháng viêm không steroid, aspirin.
  • Loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.

Liều dùng và cách dùng

  • Uống thuốc trong các bữa ăn. Mỗi đợt điều trị không kéo dài quá 7 ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thận trọng

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện mẩn đỏ, xuất huyết dạ dày, ruột hay bị tiêu chảy.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm, các thuốc kháng viêm không steroid khác, salicylat liều cao, lithium, methotrexat liều cao > 15 mg/ tuần, ticlopidine.
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, methotrexat liều thấp < 15 mg / tuần, pentoxifyllin, zidovudin.
  • Lưu ý khi phối hợp với thuốc trị cao huyết áp (như thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu), thuốc làm tan huyết khối.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón, nổi mẩn, ngứa, có thể xảy ra cơn hen phế quản ở những bệnh nhân bị dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác, suy thận, suy gan, giảm tạm thời số lượng bạch cầu, tiểu cầu, chóng mặt, ngầy ngật.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khác

TÍNH CHẤT:

Acid mefenamic là thuốc thuộc nhóm NSAIDs, có hoạt tính giảm đau, kháng viêm, hạ sốt do tác động ức chế men cyclo-oxygenase có liên quan đến sinh tổng hợp prostaglandin và thromboxane từ acid arachidonic. Prostaglandin là chất giữ vai trò quan trọng gây viêm, đau và sốt. Poncif với hoạt chất chính là acid mefenamic ngăn chặn quá trình sản sinh ra prostaglandin nên làm giảm đau, giảm sưng viêm và hạ sốt do bất kỳ tình trạng viêm nào.