Cyclonamine 12,5% - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Cyclonamine 12,5%

Tra cứu thông tin về thuốc Cyclonamine 12,5% trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Cyclonamine 12,5%

Số đăng ký

VN-14311-11

Nhà sản xuất

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 5 ống 2ml

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 250 mg, 500 mg.
  • Ống tiêm 250 mg/2 ml

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong đồ đựng kín và tránh ánh sáng

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Ðiều trị ngắn hạn mất máu trong chứng đa kinh.
  • Chảy máu do vỡ các mao mạch.
  • Phẫu thuật chung hoặc phẫu thuật chuyên khoa (mắt, phụ khoa, tai - mũi - họng): Giảm mất máu trong phẫu thuật, đặc biệt là chảy máu ồ ạt ở những người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu.
  • Phòng và điều trị xuất huyết quanh não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp.

Chống chỉ định

Rối loạn chuyển hóa porphyrin

Liều dùng và cách dùng

  • Ðiều trị ngắn hạn mất máu trong chứng đa kinh: Uống 500 mg/lần x 4 lần/ngày, trong thời gian kinh nguyệt.
  • Phòng và điều trị xuất huyết quanh não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 12,5 mg/kg thể trọng, cứ 6 giờ lặp lại 1 lần.
  • Kiểm soát chảy máu sau khi mổ: Có thể uống hoặc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạnh với liều cho người lớn là 250 đến 500 mg. Liều này có thể lặp lại sau 4 - 6 giờ, khi cần.
  • Ðối với cấp cứu: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 500 mg - 750 mg một lần, 3 lần trong 1 ngày.
  • Ðiều trị trước khi phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 500 mg 1 giờ trước khi mổ.
  • Ðiều trị hậu phẫu: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250 mg mỗi lần, 2 lần trong 1 ngày.
  • Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.

Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1 cốc nước để uống, cũng có thể dùng để băng bó cầm máu tại chỗ.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng etamsylat vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo. Các chế phẩm etamsylat có chứa sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh trung ương: Ðau đầu.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Huyết học: Tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp.
    • Da: Nổi ban.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

 

  • Ðường uống: Etamsylat được hấp thụ chậm. Sau khi uống 500 mg, đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt 15 microgam/ml sau 4 giờ. Nửa đời thải trừ trong khoảng 8 giờ.
  • Ðường tiêm: 1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat, nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 microgam/ml.
  • Nửa đời trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và tiêm bắp là 2,1 giờ.
  • Liên kết với protein trong huyết tương vào khoảng 95%.
  • Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi qua đường nước tiểu (> 80%).

Dược lực

Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.