Thông tin cơ bản thuốc Bistin
Số đăng ký
VD-4266-07
Dạng bào chế
Viên bao đường
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Tác dụng thuốc Bistin
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
– Ðiều trị co thắt đường tiêu hóa hoặc niệu sinh dục. ,– Phòng & trị chứng đau bụng kinh.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp. Bệnh xuất huyết cấp.
Liều dùng và cách dùng
– Người lớn: 2 viên x 4 lần/ngày. Ðau bụng kinh nên bắt đầu 2 ngày trước kỳ kinh & tiếp tục 3 ngày sau khi có kinh. ,– Trẻ: 6 – 12 tuổi 1 viên x 3 lần/ngày.
Thận trọng
Bệnh nhân tắc ruột hay tắc nghẽn đường tiểu. Bệnh nhân suy tim, rối loạn nhịp tim nhanh.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc kháng cholinergic khác. Paracetamol, levodopa, ketoconazol, digoxin, riboflavin, chế phẩm có KCl.
Tác dụng phụ
Khô miệng, mờ mắt, liệt cơ thể mi, giãn đồng tử, sợ ánh sáng…
Dược động học/Dược lực
Dược động học
Dược lực
Bistin chứa thành phần hoạt chất hyoscin-N-butylbromid, là một loại thuốc trị co thắt, được dùng để làm giảm chứng đau bụng bất thường gây ra do các cơn đau co thắt trong các cơ ở đường tiêu hóa hoặc đường sinh dục - niệu.
Thuốc tác động thông qua ức chế thụ thể muscarin trên các tế bào cơ trơn. Bằng cách ngăn ngừa tác động của acetylcholin lên các cơ trong đường tiêu hóa và sinh dục niệu, hyoscin làm giảm các cơn co bóp cơ, làm dịu cơ và làm giảm các cơn đau co thắt và co cứng cơ.
Với cấu trúc ammonium bậc 4, Hyoscin-N-butylbromid không xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương. Do đó thuốc không gây tác dụng phụ do kháng thụ thể muscarin ở hệ thần kinh trung ương không xảy ra.