Atropin sulfat 0,25mg/1ml (dung dịch tiêm - công ty dược phẩm TW2) - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Atropin sulfat 0,25mg/1ml (dung dịch tiêm - công ty dược phẩm TW2)

Tra cứu thông tin về thuốc Atropin sulfat 0,25mg/1ml trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Atropin sulfat 0,25mg/1ml (dung dịch tiêm - công ty dược phẩm TW2)

Số đăng ký

VD-18616-13

Dạng bào chế

Thuốc tiêm

Quy cách đóng gói

Hộp 100 ống x 1ml thuốc tiêm

Thành phần

Atropine (thuốc nhỏ mắt)

Dạng thuốc và hàm lượng

Hàm lượng : 0,25 mg/1 ml

Điều kiện bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Điều trị giãn đồng tử, mắt mất khả năng điều tiết.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).
  • Trẻ em: Khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao

Liều dùng và cách dùng

  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt x 1-2 lần/ ngày.
  • Người lớn: 1 giọt x 1-5 lần/ ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat).

Thận trọng

Trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Atropine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Atropine, belladonna hoặc bất kỳ loại thuốc khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có bệnh tăng nhãn áp. Tầm nhìn của bạn có thể bị mờ đi quá trình điều trị với Atropine. Tránh dụi mắt. Không lái xe hay vận hành máy móc nếu bạn không thể nhìn rõ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Rượu: Dùng đồng thời rượu với Atropine làm giảm khả năng tập trung chú ý.
  • Các thuốc kháng acetyl cholin khác: Tăng cường tác dụng kháng acetyl cholin ở cả ngoại vi và trung ương.
  • Thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Dùng đồng thời Atropine với các thuốc trên làm tăng cường tác dụng của Atropine.

Tác dụng phụ

  • Thuốc có thể gây ra các phản ứng quá mẫn, đe dọa đến tính mạng.
  • Kích ứng và đỏ mắt, sưng mí mắt, nhạy cảm với ánh sáng, khô miệng, da đỏ hoặc khô, mờ mắt, cảm sốt, cáu gắt, mạch nhanh, nhịp tim không đều, rối loạn tâm thần, tiểu khó. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Atropin được hấp thu nhanh qua niêm mạc ở mắt. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu - não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 - 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả dạng chuyển hóa.

Dược lực

Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm. Với liều điều trị, atropin có tác dụng yếu lên thụ thể nicotin.

Quá liều và cách xử trí

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Khác

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.