Thông tin cơ bản thuốc Vinsalmol 0,5mg/ml
Số đăng ký
VNB-3499-05
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Tác dụng thuốc Vinsalmol 0,5mg/ml
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
– Hô hấp: cơn hen suyễn nặng, khó trị với các điều trị thường quy (hen suyễn liên tục cần nhập viện ở khoa đặc biệt, tiêm dưới da chỉ giúp trong lúc chờ đợi nhập viện). ,– Khoa sản: dọa đẻ non, đẻ khó, tăng động lúc sinh, ngừa co thắt khi phẫu thuật tử cung có thai.
Chống chỉ định
– Hô hấp: Dị ứng với thuốc; Không chỉ định cho bệnh nhân khó thở do suy tim, hen suyễn liên tục. ,– Khoa sản: Dị ứng với thuốc, bệnh tim nặng tiến triển, nhiễm khuẩn màng ối; Không dùng khi gây nguy cơ cho thai phụ & bào thai. Tăng huyết áp. Tăng năng tuyến giáp.
Liều dùng và cách dùng
– Hô hấp: tiêm dưới da 0,5 mg, nếu cần lặp lại cách 4 giờ. ,– Khoa sản: pha 2,5 mg/200 mL Glucose 5% tiêm truyền IV chậm khi cấp cứu; duy trì: tiêm IM hay IV 0,5 mg/ lần x 4 lần/ngày.
Tương tác với các thuốc khác
Khoa sản: Không dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta.
Tác dụng phụ
Nhịp tim nhanh. Nhịp thai có thể tăng chậm. Kích động, run rẩy, đánh trống ngực, chóng mặt; hiếm: buồn nôn, nôn.