Evatos - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Evatos

Tra cứu thông tin về thuốc Evatos trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Evatos

Số đăng ký

VN-16723-13

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Thương mại dược phẩm Vân Hồ

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần

Hỗn hợp các vitamin và khoáng chất

Dạng thuốc và hàm lượng

 

 

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

  • Cung cấp vitamin và khoáng chất trong các trường hợp sau: biếng ăn, loạn dưỡng cơ, mệt mỏi, mệt mỏi, căng thẳng, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em đang lớn. 
  • Bổ sung Vitamin trong trường hợp suy giảm thể chất khi bị bệnh hoặc trong thời gian phục hồi.a

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng thông thường cho người lớn là một viên mỗi ngày.

Tương tác với các thuốc khác

- Vitamin A (retinol palmitate): Neomycin, cholesterol, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Thuốc viên có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và bất lợi trong thụ thai. Sử dụng Vitamin A với kết quả isotretinoin trong trường hợp sử dụng quá liều vitamin A 
- Vitamin E (Alpha-tocopherol acetate): Vitamin E liều cao có thể làm giảm khả năng hấp thu dạ dày với vitamin A và vitamin K. Vitamin E có thể làm giảm lượng vitamin K trong quá trình làm mới prothrombin. Do đó, nó có thể làm cho warfarin có tác dụng thúc đẩy. 

- -Vitamin D3 (Cholecalciferol): Không điều trị vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì nó có thể làm giảm hấp thụ vitamin D trong ruột. Không sử dụng vitamin D với corticosteroid vì tác dụng cản trở của vitamin D. 

- Calcium pantothenate: Vitamin B5 tương tác với một số chất đối kháng hoạt tính như avidin, biotin, sulffon, desthiobiotin và một số axit imidazolidon carboxylic. 

- Vitamin B2 (Riboflavin): Alochol có thể gây cản trở sự hấp thụ riboflavin trong ruột. Probenecid được sử dụng với riboflavin làm giảm hấp thu riboflavin trong dạ dày, ruột. 
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Vitamin B6 giảm tác dụng của levodopa trong điều trị Parkinson. 
- Vitamin C (axit ascorbic):Sử dụng Vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm aspirin trong nước tiểu. Sử dụng vitamin C và fluphenazin làm giảm sự kết hợp của plasma fluphenazin. Sự axit hóa nước tiểu sau khi sử dụng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các loại thuốc khác. 
- Calci: Một số loại thuốc ức chế sau đây loại bỏ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon và thuốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thụ của demeclocylin, doxycyclin, metacyIin, minocyclin, sắt, kẽm và các khoáng chất khác. Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ của huyết tương calci.