Bổ phế thủy QN - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Bổ phế thủy QN

Thông tin cơ bản thuốc Bổ phế thủy QN

Số đăng ký

V1546-H12-10

Dạng bào chế

siro

Quy cách đóng gói

hộp 1 chai 125 ml siro

Thành phần

Chất nhầy, đường, saponin steroid, Mạch Môn

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

 

Chữa ho, long đờm, ho lao, sốt phiền khát, thổ huyết, chảy máu cam,...

Khác

Tên khoa học

Radix Ophiopogi.

Mạch môn hay còn gọi lag Lang Tiên. Mạch Môn mọc phổ biến ở vùng Đông Á, thân rễ ngắn, cây cao từ 10-40 cm. Lá mọc từ gốc, rễ chùm, có nhiều dễ phình thành hình thoi. Ở nước ta hiện nay, cây mạch môn được đưa vào trồng nhiều ở vườn thuốc.

Theo Đông y, Mạch Môn có vị ngọt, hơi đắng, tính hơi lạnh, có tác dụng nhuận phế thanh hoá, trừ phiền nhiệt, chỉ khái huyết

Một số bài thuốc cây mạch môn:

  • Thanh nhiệt giải độc: Củ mạch môn sao khô, loại bỏ phần lõi, sau đó hãm uống nước như nước giải khát hàng ngày.
  • Chữa táo bón:
    • Mạch môn: 12g; Sinh địa: 12g; Huyền sâm: 8g.
    • Sắc với 400ml nước, lấy 200ml; chia 3 lần/ ngày; uống trước bữa ăn từ 20-30 phút.
  • Phối hợp với Bán hạ, Đẳng sâm trị lao phổi, viêm phế quản mãn tính, viêm họng mạn, có hội chứng phế âm hư, ho khan, ho kéo dài…
  • Phối hợp với Nhân sâm, Ngũ vị tử: trị suy tim có chứng hư thoát ra mồ hôi nhiều, mạch nhanh huyết áp hạ…