Thông tin cơ bản thuốc Befadol C
Số đăng ký
VD-1541-06
Dạng bào chế
Thuốc bột uống
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói thuốc bột uống
Tác dụng thuốc Befadol C
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng đau nhức hoặc sốt trong các trường hợp: ,– Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ – xương, bong gân, đau khớp. ,– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: đau tai, đau họng, viêm mũi xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết. ,– Sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với paracetamol. Các trường hợp: thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan, có tiền sử sỏi thận, loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia.
Liều dùng và cách dùng
Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. ,Liều uống: trung bình từ 10 – 15 mg/kg thể trọng/lần. Tổng liều tối đa không quá 60 mg/kg thể trọng/24 giờ. Hoặc chia liều như sau: ,+ Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: uống 1 gói/lần. ,+ Trẻ em từ 5 – 7 tuổi: uống 2 gói/lần. ,+ Trẻ em từ 10 – 12 tuổi: uống 3 gói/lần. ,Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
– Dùng chung với thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc kháng đông. ,– ,Vitamin C, là một tác nhân khử mạnh, do đó trong các xét nghiệm cận lâm sàng, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các test sinh học (như định lượng creatinin và glucose trong huyết, nước tiểu).
Tác dụng phụ
– Hiếm gặp phản ứng dị ứng. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. ,– ,Vitamin C, thường dung nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa khác và triệu chứng tan huyết ở người thiếu G6PD. ,– Thừa vitamin C có thể gây uric niệu, tích tụ oxalat ở thận. ,– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.