Banago 20 - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Banago 20

Tra cứu thông tin về thuốc Banago 20 trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Banago 20

Số đăng ký

VD-5492-08

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco)

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 2 viên

Thành phần

Tadalafil 20mg

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Tadalafil được chỉ định để điều trị bệnh rối loạn cương dương.

Chống chỉ định

-Không sử dụng đồng thời với bất kỳ hợp chất nitrat hữu cơ nào. 
-Tăng cảm: Không sử dụng thuốc này cho các bệnh nhân tăng cảm với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều dùng khởi đầu: thông thường là 10 mg, uống trước lúc sinh hoạt tình dục.
  • Liều dùng có thể tăng lên 20 mg hoặc giảm xuống 5 mg tùy vào sự dung nạp và hiệu quả của thuốc đối với từng cá nhân. 
  • Liều dùng tối đa là 1 lần/ ngày.
  • Tadalafil có hiệu quả đến 36 giờ sau khi uống thuốc. Vì thế nên cân nhắc để sử dụng liều phù hợp. 
  • Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Bệnh nhân suy thận trung bình nên bắt đầu dùng ở liều 5 mg, liều tối đa là 10 mg mỗi 48 giờ. Bệnh nhân suy thận nặng, liều dùng tối đa là 5 mg. 
  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, không nên dùng quá 10 mg/ ngày. Bệnh nhân suy gan nặng, không nên sử dụng thuốc này.

Thận trọng

-Bệnh tim mạch: Thầy thuốc nên xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi sử dụng thuốc này. 
-Bệnh nhân có bệnh võng mạc bẩm sinh kể cả viêm võng mạc sắc tố không nên sử dụng thuốc này. 
-Nếu bệnh nhân bị cương đau dương vật trên 4 giờ thì phải báo cho thầy thuốc. 
-Tính an toàn và hiệu quả khi dùng phối hợp tadalafil và các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác chưa được đánh giá. 
Để xa tầm tay trẻ em. 

Tương tác với các thuốc khác

-Các thuốc ức chế cytochrom P450 (như ketoconazol, ritonavir, erythromycin, itraconazol) làm tăng nồng độ của tadalafil. 
-Các thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 (như rifampin, carbamazepin, phenytoin, phenobarbital) làm giảm nồng độ của tadalafil.

Tác dụng phụ

  • Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng tadalafil: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, đau lưng, đau cơ, xung huyết mũi, đỏ bừng mặt, đau tay chân, đau thắt ngực, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, đánh trống ngực. 
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dược động học/Dược lực

Dược động học

Hấp thu: 
Sau khi uống một liều đơn, tadalafil đạt nồng độ tối đa trong máu trong vòng 30 phút. Tốc độ và mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình là 63 L. Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil gắn kết với protein huyết tương. 

Chuyển hóa:
Tadalafil được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành hợp chất catechol, rồi tiếp tục bị methyl hóa và glucuronid hóa. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Chất chuyển hóa chủ yếu trong hệ tuần hoàn là methylcatechol glucuronid. 

Thải trừ:
Độ thanh thải trung bình là 2,5 L/ giờ và thời gian bán hủy trung bình là 17,5 giờ. Tadalafil được bài tiết chủ yếu ra phân (61%) và nước tiểu (36%) ở dạng chất chuyển hóa.

Dược lực

Cơ chế tác động:

Sự cương cứng dương vật là do tăng lượng máu từ sự giãn động mạch dương vật và cơ trơn thể hang. Đáp ứng này qua trung gian của sự phóng thích oxyd nitric ở đầu tận cùng của dây thần kinh và tế bào biểu mô, gây kích thích sự tổng hợp GMP vòng ở tế bào cơ trơn. GMP vòng làm giãn cơ trơn và tăng lượng máu đến thể hang. 
Tadalafil ức chế phosphodiesterase tuýp 5 (PDE5), làm tăng lượng GMP vòng và do đó cải thiện chức năng cương cứng. 
Do cần phải có kích thích tình dục để khởi đầu sự phóng thích oxyd nitric, tadalafil không có tác dụng khi không có kích thích tình dục.

Quá liều và cách xử trí

  • Với những người khỏe mạnh dùng tadalafil ở liều đơn 500 mg, hoặc dùng nhiều liều 100 mg: tỷ lệ tác dụng không mong muốn tương tự như khi dùng liều thấp.
  • Trường hợp dùng quá liều, nên áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.