Thông tin cơ bản thuốc Glycerol
Dạng bào chế
Thuốc uống, đạn trực tràng, thuốc trực tràng, thuốc nhỏ mắt
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống (Osmoglyn): Glycerin 50% với kali sorbat trong tá dược lỏng và vị chanh.
- Ðạn trực tràng (Sani - supp): Glycerin và natri stearat (các cỡ trẻ em và người lớn).
- Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax): 4 ml/dụng cụ đặt.
- Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan): Glycerin khan có thêm 0,55% clorobutanol.
Điều kiện bảo quản
Dung dịch glycerol uống cần phải bảo quản trong bình kín ở nhiệt độ dưới 400C (tốt nhất là 15 - 300 C). Cần tránh để đông lạnh.
Viên đặt trực tràng: Bảo quản ở lạnh.
Tác dụng thuốc Glycerol
Chỉ định/Chống chỉ định
Chỉ định
- Táo bón.
- Giảm phù nề giác mạc, giảm áp lực nhãn cầu.
- Giảm áp lực nội sọ (ít sử dụng trên lâm sàng).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với glycerol hoặc bất kỳ một thành phần nào của thuốc.
- Phù phổi, mất nước nghiêm trọng.
- Khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.
Liều dùng và cách dùng
Chữa táo bón qua đường trực tràng:
Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng 1 đạn trực tràng trẻ em, mỗi ngày 1 - 2 lần, hay 2 - 5 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: Dùng 1 đạn trực tràng người lớn, mỗi ngày 1 - 2 lần nếu cần, hay 5 - 15 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.
Giảm phù nề giác mạc trước khi khám hoặc để làm trơn cứ 3 - 4 giờ nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt.
Giảm áp lực nhãn cầu: Uống với liều 1 - 1,8 g/kg thể trọng trước khi mổ 1 - 1,5 giờ, cách 5 giờ uống 1 lần.
Giảm áp lực nội sọ: Uống với liều 1,5 g/kg/ngày, chia làm 6 lần hoặc 1 g/kg/lần, cách 6 giờ uống 1 lần
Thận trọng
- Glycerol phải được dùng thận trọng đối với người bệnh bị bệnh tim, thận hay gan. Glycerol có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, vì thế cần thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường.
- Glycerol cũng phải dùng thận trọng với người bệnh bị mất nước, người bệnh cao tuổi.
- Tác dụng chủ yếu của glycerol đối với người cao tuổi là nhuận tràng, mặc dù không được khuyên là thuốc chữa trị hàng đầu. Phải thận trọng khi sử dụng glycerol đối với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn và mất định hướng. Trường hợp nặng có thể gây mất nước trầm trọng, loạn nhịp tim, hôn mê nguy hiểm đến tính mạng.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh trung ương: Ðau đầu.
Tiêu hóa: Nôn.
Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000
Thần kinh trung ương: Choáng váng, lú lẫn.
Nội tiết và chuyển hóa: Uống nhiều.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
Các triệu chứng khác: Khát.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Tim mạch: Loạn nhịp tim
Thần kinh trung ương: Ðau.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết.
Cục bộ: Kích ứng trực tràng, đau rát, co rút.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều có thể gây ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng, đau rát trực tràng và co rút, tăng đường huyết.
Trường hợp quá liều mạnh phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.
Khác
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi sử dụng tại chỗ hay ở trực tràng, glycerol có thể gây kích ứng. Có thể sử dụng một thuốc tê trước khi dùng glycerol tại chỗ để giảm khả năng gây phản ứng đau.
Tương kỵ
Không dùng glycerol cùng với bismut subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ, làm mất tác dụng của glycerol.