Niftclar DT-100 Tablet - Tác dụng thuốc và các thông tin khác đầy đủ nhất
Tra cứu thuốc chuẩn nhất

Niftclar DT-100 Tablet

Tra cứu thông tin về thuốc Niftclar DT-100 Tablet trên Tủ thuốc 24h, bao gồm: công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, tương tác thuốc...

Thông tin cơ bản thuốc Niftclar DT-100 Tablet

Số đăng ký

VN-8057-09

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Dược phẩm Rồng Vàng

Dạng bào chế

Viên nén phân rã

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Cefpodoxime proxetil

Điều kiện bảo quản

Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Tác dụng thuốc

Cơ chế tác động: 
Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng ; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn. 
Phổ kháng khuẩn: 
Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc ổn định đối với beta-lactamases. Phổ kháng khuẩn bao gồm Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G). Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus. Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp. 
Thử nghiệm độ nhạy cảm: 
Kết quả thử nghiệm bằng cách sử dụng một đĩa khuếch tán 10mcg được giải thích như sau: 
Ðường kính ≥ 21(mm): Ðánh giá Nhạy cảm (S) 
Ðường kính từ 18-20(mm): Ðánh giá Nhạy cảm trung bình (I) 
Ðường kính ≤ 17(mm): Ðánh giá Ðề kháng (R).

Chỉ định/Chống chỉ định

Chỉ định

Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây: 
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. 
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng. 
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng. 
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng. 
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Chống chỉ định

Cefpodoxime proxetil được chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: 
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. 
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày. 
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg. 
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày. 
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày. 
Trẻ em: 
Viêm tai giữa cấp tính: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. 
Viêm họng và viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày. 
Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ. 
Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Thận trọng

Chú ý đề phòng: 
Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống cefpodoxime proxetil. 
Thận trọng lúc dùng: 
Cần thận trọng đặc biệt ở các bệnh nhân đã có đáp ứng phản vệ đối với penicillin. Không nên chỉ định Cefpodoxime proxetil cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác. Phản ứng dị ứng dễ xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. 

Tương tác với các thuốc khác

 

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime proxetil đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime proxetil với probenecid. 
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều đối với cefpodoxime proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.